101+ Thuật ngữ trong marketing và phần mềm chatbot

Digital marketing là một hình thức tiếp thị nhằm giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ trên internet tới người tiêu dùng thông qua các thiết bị điện tử như máy tính, tablet, điện thoại di động.

Để hiểu rõ hơn về marketing chúng ta cùng tìm hiểu qua các thuật ngữ trong marketing để hiểu rõ từ các thuật ngữ cơ bản đền nâng cao nhé.

Hãy cùng chatbotmienphi.com tìm hiểu ngay bây giờ nha 😀

Tổng hợp các kênh marketing phổ biến

Social Marketing

Social marketing hay còn gọi là tiếp thị mạng xã hội là một hoạt động thúc đẩy khách hàng thay đổi thái độ và hành vi đối với sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiêp. Mục đích là tập trung vào việc cung cấp lợi ích, khai thác nhu cầu từ đó tạo ra lợi nhuận, tăng doanh số bán hàng thông qua các nền tảng MXH như facebook, instagram, tiktok, twitter, lotus…

Pay Per Click Advertising

PPC (Pay-Per-Click) là hình thức quảng cáo trả phí hiển thị trên các trang kết quả thông qua các công cụ tìm kiếm ví dụ như google, cốc cốc, bing, yahoo…chi phí sẽ được tính dựa trên số lần nhấp (click) vào quảng cáo. Khi quảng cáo hiển thị nhưng người dùng không click vào đó thì bạn sẽ mất một chi phí nào cả.

Search Engine Optimization

Search Engine Optimaization hay còn được viết tắt là SEO – Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Là một loại tiếp thị website tập trung vào việc tăng lượt hiển thị và thứ hạng của một trang web hoặc toàn bộ trang web trong các kết quả trên các công cụ tìm kiếm có thể là google, cốc cốc, bing…Các kết quả của SEO thường nằm phía dưới các kết quả của quảng cáo trả tiền PPC (pay per click)

Display Advertising

Display Advertising là quảng cáo hiển thị xuất hiện ở đầu hoặc bên cạnh trang web bạn đang đọc hoặc đôi khi là ở giữa bài viết. Quảng cáo hiển thị thường là sự kết hợp của nội dung ngắn + hình ảnh đi kèm với một lời kêu gọi hành động hấp dẫn liên kết đến một trang sản phẩm, dịch vụ cụ thể nào đó trên môi trường internet.

Email marketing

Email marketing là một cách để gửi các thông điệp tiếp thị trực tiếp đến khách hàng với điều kiện là bạn có email của họ. Mục đích chính của email marketing là quảng bá, bán sản phẩm/ dịch vụ hay giáo dục và tạo dựng lòng trung thành của khách hàng.

Content Marketing

Content marketing hay gọi là tiếp thị nội dung là một kỹ thuật tiếp thị trong việc phân phát các loại nội dung có giá trị tới đối tượng mục tiêu. Chắc chắc bạn đã từng nghe đến content is king – nội dung là vua rồi đúng không, chắc chắn rồi – vẫn luôn là như vậy 😀 content marketing bao gồm nhiều rất nhiều loại nội dung khác nhau từ văn bản, hình ảnh, infographic, video, podcast…

Affiliate Marketing

Affiliate marketing là một kỹ thuật tiếp thị trực tuyến trong đó ngưới bán (publisher) sẽ quảng bá – giới thiệu sản phẩm cho các chủ thương hiệu (Advertiser) thông qua một đường link liên kết. Nếu ai đó truy cập và thực hiện hành vi mùa hàng thì người bán sẽ nhân được hoa hồng. Các advertiser sẽ trích một phần doanh thu để làm hoa hồng cho publisher đổi lại họ có được khách hàng hoặc thông tin khách hàng đó trọn đời.

Mobile Marketing

Mobile marketing hay tiếp thị di động là một phương pháp tiếp thị nhằm giao tiếp với khách hàng thông qua điện thoại di động hoặc tablet. Nó có thể kết hợp nhiều phương pháp để kết nối và thu hút khách hàng tương tác với thương hiệu ví dụ qua các ứng dụng trên di động, các mạng xã hội, Sms, Chatbot, Mã Qr…

Video Marketing

Video marketing hay tiếp thị video là một hình thức truyền thông tiếp thị tiếp cận tới khách hàng sử dụng video thông qua các kênh các nhau ví dụ như youtube, tiktok, facebook…Do hành vi của người dùng thích xem hơn là đọc vì vậy nội dung dạng video marketing này thường mang lại hiệu quả tốt hơn rất nhiều.

PR Marketing

PR marketing (Public Relations Marketing) hay quan hệ công chúng là một hình thức tiếp thị đến công chúng thông qua một bên thứ 3 ví dụ như báo chí, truyền thông. Mục đích chính của nó là làm cho khán giả thích thú và ấn tượng với tổ chức hoặc thương hiệu đó từ đó điều hướng đến mục tiêu hợp tác hoặc mua hàng…

Influencer

Influencer là những người có tầm ảnh hướng trên mạng. Influencer marketing là hình thức tiệp thị sử dụng những người có tầm ảnh hưởng nhằm thuyết phục mọi người quan tâm hoặc mua một sản phẩm/ dịch vụ dựa trên uy tín của influencer đó qua nhiều hình thức khác nhau.

KOL

Key Opinion Leader (KOL) là những người có một lượng lớn người theo dõi. Họ thường là người có chuyên môn về một chủ đề cụ thể và những phát ngôn của họ có thể ảnh hưởng đến suy nghĩ/ hành vi của người theo dõi. Có thể gọi KOL là những người “dẫn dắt dư luận”. Họ có thể là những blogger, vlogger, người mẫu, ca sỹ…

KOC

Key Opinion Consumer (KOC) có thể không phải là những người nổi tiếng. KOC là những người có những trải nghiệm thực tế sử dụng sản phẩm/ dịch vụ nào đó. Sau đó họ lan toả các bài đánh giá, trải nghiệm của mình để người khác biết và có cơ sở trước khi ra quyết định mua hàng.

Podcast

Podcast là các tệp âm thanh kỹ thuật số được mọi người tạo ra và xuất bản trên internet. Nó thường là những câu chuyện nói về các chủ đề khác nhau hoặc một cuộc phỏng vấn ai đó. Bạn có thể tìm nghe các podcast trên spotify, soundcloud, youtube…

Các thuật ngữ cơ bản trong marketing

Audience Insight

Audience insight là một công cụ cung cấp các thông tin chi tiết về hành vi và nhân khẩu học của người dùng. Nó có thể lọc các dữ liệu khách hàng theo các tuỳ chọn có sẵn ví dụ như một ai đó ở hà nội, đang sử dụng iphone 13 và thích nội trợ. Công cụ này thường được sử dụng trên trình quảng cáo của facebook để phân tích hành vi và thu hẹp đối tượng tiếp cận quảng cáo giúp tối ưu chi phí.

Analytic

Analytic là một trình phân tích dữ liệu, đo lường, dự đoán các hành động của khách hàng, nó rất hữu ích trong quá trình tiếp thị trực tuyến. Để đánh giá được hành vi và đáp ứng nhiều khách hàng hơn chúng ta phải thực hiện phân tích dữ liệu hàng ngày, hàng tuần trong suốt quá trình kinh doanh. Trình phân tích dữ liệu website phổ biến nhất là google analytic.

A/B Testing

A/B Testing là một quá trình trải nghiệm người dùng để kiểm tra xem yếu tố nào mang lại trải nghiệm tốt nhất, tỷ lệ chuyển đổi cao nhất cho chiến dịch. Kết quả là một dạng dữ liệu định hướng giúp chúng ta đánh giá được đâu là cái mang lại hiệu quả nhất từ đó ra quyết định giữ lại hay loại bỏ các chiến dịch đó.

Brand Awareness

Brand Awareness là nhận thức về thương hiệu hay còn gọi là danh tiếng thương hiệu. Một chiến dịch truyền thông marketing thành công phải tạo được dấu ấn sâu sắc trong đầu khách hàng. Nó thường được ghi nhớ và được coi là mặc định trong tâm trí khách hàng. Ví dụ khi nhắc đến nước ngọt có ga người ta có thể nghĩ ngay tới Coca hoặc Pepsi…

Brand Positioning

Brand posotioning hay còn gọi là định vị thương hiệu. Nói về việc xác định các đặc điểm, thuộc tính đặc biệt của sản phẩm nào đó. Trong thương trường cạnh tranh các công ty có thể lựa chọn các cách tiếp cận khác nhau để thể hiện sự khác biệt, giá thấp hơn, cao hơn hoặc là đơn vị tiên phong trong điều gì đó…Ví dụ đơn giản như “mì kokomi 90 – to hơn 20% giá không đổi”, nếu bạn đã từng nghe quảng cáo này thì sau này nếu ai đó nhắc đến một loại mì to hơn loại khác hoặc khi bạn nhìn thấy một bát mì lớn rất có thể bạn sẽ nghĩ ngay đến loại mì KOKOMI 90 này – đó chính là “định vị thương hiệu”.

Buyer Persona

Buyer persona hay còn gọi là chân dung khách hàng, một thuật ngữ không xa lạ gì trong marketing. Nếu bạn đang tập trung vào người tiêu dùng cá nhân (B2C) thì bạn cần biết về nhân khẩu học, thói quen mua sắm, thu nhập củ họ, họ hay xuất hiện trên các kênh nào…hoặc nếu thoe mô hình B2B thì bạn phải tìm hiểu xem khách hàng của bạn họ đang làm việc trong lĩnh vực nào, họ có xu hướng chi tiêu bao nhiêu và thường làm việc với các nhà cung cấp nào?…đại loại thế, xác định được những điều đó bạn sẽ có “chân dung khách hàng” tiềm năng từ đó xây dựng các chiến dịch quảng cáo tiếp thị mang lại hiêu quả cao hơn.

Customer loyalty

Customer loyalty dịch ra tiếng việt là “lòng trung thành của khách hàng” với sản phẩm, dịch vụ, thương hiêu hay một tổ chức nào đó nói chung. Nó xuất phát từ sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm/ dịch vụ dẫn đến việc mua lại nhiều lần hoặc tuyệt vời hơn nữa đó là họ giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ đó đến bạn bè và người thân của họ. Cảm giác gắn bó là một trong những hành vi trải nghiệm khách hàng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng mong muốn xây dựng.

Customer Lifetime Value

Customer Lifetime Value (giá trị vòng đời khách hàng) được tính theo doanh thu trung bình của một khách hàng sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của bạn. Những khách hàng có CLV cao được coi là những người mang lại nhiều giá trị nhất cho doanh nghiệp về mặt doanh thu ví dụ như các khách hàng mua lại nhiều lần. Công thức tính CLV đơn giản nhất như sau CLV = (lần mua hàng đầu tiên + lần 2 + lần n…) x Tỷ suất lợi nhuận trung bình đơn.

Customer Journer

Customer Journer (hành trình khách hàng) là tất quá trình mà người tiêu dùng trải qua trước khi họ quyết định mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ bao gồm từ lúc nhận biết sản phẩm đến tìm hiểu sau đó sở hữu và quay lại mua hàng hay giới thiệu cho người khác. Xây dựng được bản đồ hành trình khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu được hành vi khách hàng từ đó lập kế hoạch marketing tốt hơn trong từng giai đoạn…

Content Marketing

Content marketing bao gồm tất cả các chiến lược tạo, xuất bản và quảng bá nội dung (bài đăng website, blog, video, bài quảng cáo, PR, thông cáo báo chí, infografic, podcast…) qua nhiều hình thức truyền thông khác nhau. Content marketing thường được sử dụng để tăng mức độ nhận biết và tương tác với thương hiệu, thu hút khách hàng và kích thích mua hàng…

Campaign

Campaign dịch ra tiếng việt là chiến dịch trong một dự án truyền thông bao gồm tất cả các hành động hoặc kế hoạch để đạt được mục tiêu đề ra. Mỗi campaign sẽ có các mục tiêu khác nhau như xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng doanh số bán hàng, chăm sóc lại khách hàng cũ, giới thiệu sản phẩm mới…

Call To Action

Call to action viết tắt là CTA là một lời kêu gọi hành động được sử dụng phổ biến trong quảng cáo bán hàng. Nó có thể là một nút bấm, banner hay một đoạn văn bản, form… nhằm điều hướng khách hàng tới một hành động cụ thể mà mục tiêu cuối cùng là chuyển đổi. Một số mục đích CTA phổ biến như đăng ký tài khoản, để lại thông tin, liên hệ ngay, theo dõi, mua hàng, tải xuống…

Inbound Marketing

Inbound marketing là một chiến lược tiếp thị nhắm đến các khách hàng tiềm năng bằng cách cung cấp các thông tin hữu ích, có giá trị. Mục tiêu của inbound marketing tưng tác hai chiều với khách hàng và nuôi dưỡng khách hàng thay vì trực tiếp thúc đẩy họ mua hàng ngay lập tức.

Outbound marketing

Khác với Inbound marketing, outbound marketing là phương thức tiếp thị trực tiếp một chiều với mục đích là bán được hàng. Outbound marketing sử dụng các phượng tiện truyền thông để phân phối quảng cáo đến khách hàng tiềm năng, tạo ra các nội dung thúc đẩy mua hàng ví dụ như các video quảng cáo xuất hiện khi ta xem youtube hay các quảng cáo hiển thị google display…

Lead Nurtuing

Lead Nurtuing là thuật ngữ nói về việc nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng được xây dựng để chuyển đổi các khách hàng tiềm năng trở thành những khách hàng trả tiền (người mua) cho sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.

Omnichannel Marketing

Omnichannel Marketing là một chiến lược bán hàng đa kênh mục đích là tiếp cận đến khách hàng ở tất cả các kênh online và offline. Mục đich của nó là đáp ứng nhu cầu và cung cấp cho người tiêu dùng trải nghiệm mua hàng không bị gián đoạn một cách hiệu quả. Ngày nay bán hàng đa kênh đang là xu hướng và được áp dụng trên tất cả các ngành nghề – dịch vụ…

Viral Marketing

Testimonial

UX UI

Qualified Lead

Lead generation

Hashtag

Form

Landing Page

Infographic

Keyword

Marketing Automation

Các chỉ số đo lường trong marketing

CTR

CPA

CPL

CPC

CPV

CAC

CPM

CPW

ROI

RR (Run Rate)

ROAS

TRAFFIC

Page View

Reach

Conversion Rate

Bounce rate

Time On Site

A/B Testing

Các thuật ngữ về công cụ trong marketing

CRM là gì?

Estore là gì?

Callbot – Auto call là gì?

Webpush là gì?

Sms marketing là gì?

Facebook UID là gì?

QR code là gì?

Popup là gì?

Lead là gì?

Audience là gì?

Notify là gì?

Analytic là gì?

Chatbot?